| Sau lần 1, ta đã biết đồng giả nằm trong Nhóm (4)-chưa xét. Còn 2 Nhóm (4T) và (4P) gồm 8 đồng tiền thật. | |||||||||||||||
| Lần 2: Cân hai nhóm 3 như sau: (3T) và (3P) như hình dưới đây. Có 3 khả năng, ta xem luôn chi tiết! | |||||||||||||||
| TH21: (3T) nặng hơn (3P) | |||||||||||||||
| á | 1 | 2 | 3 |
=> |
Đồng giả là 9,10 hoặc 11. Chỉ chúng mới làm lệch cân! | ||||||||||
| 9 | 10 | 11 |
|
|
Nhóm (3P)-thật |
|
và nặng hơn so với các đồng thật. | ||||||||
| Nhóm (3T)-nặng | â | ||||||||||||||
| Lần 3: Chỉ cần so sánh 9 với 10 là đủ: | |||||||||||||||
| 9 | ? | 10 | |||||||||||||
| (T) |
|
|
(P) | ||||||||||||
| Nếu (T) nặng hơn (P) thì 9 là giả và nặng. | |||||||||||||||
| Nếu (T) cân bằng với (P) thì 11 là giả và nặng. | |||||||||||||||
| Nếu (T) nhẹ hơn (P) thì 10 là giả và nặng. | |||||||||||||||
| TH122: Hai vế bằng nhau | |||||||||||||||
| 9 | 10 | 11 |
|
|
1 | 2 | 3 |
=> |
Đồng giả là 12 nhưng chưa biết nặng/nhẹ hơn. | ||||||
| Nhóm (3T) | Nhóm (3P)-thật | ||||||||||||||
| Lần 3: Chỉ cần so sánh 12 với 1 là đủ: | |||||||||||||||
| 12 | ? | 1 | |||||||||||||
| (T) |
|
|
(P) | ||||||||||||
| Nếu (T) nặng hơn (P) thì 12 là giả và nặng. | |||||||||||||||
| Khả năng (T) cân bằng với (P) không xảy ra. | |||||||||||||||
| Nếu (T) nhẹ hơn (P) thì 12 là giả và nhẹ. | |||||||||||||||
|
TH23: (3T) nhẹ hơn (3P) |
|||||||||||||||
| 9 | 10 | 11 | á | => |
Đồng giả là 9, 10 hoặc 11. Chỉ chúng mới làm lệnh! |
||||||||||
| Nhóm (3T)-nhẹ |
|
|
1 | 2 | 3 |
và nặng hơn so với các đồng thật. |
|||||||||
| â | Nhóm (3P)-thật |
|
|||||||||||||
| Lần 3: Chỉ cần so sánh 9 với 10 là đủ: | |||||||||||||||
| 9 | ? | 10 | |||||||||||||
| (T) |
|
|
(P) | ||||||||||||
| Nếu (T) nặng hơn (P) thì 10 là giả và nhẹ. | |||||||||||||||
| Nếu (T) cân bằng với (P) thì 11 là giả và nhẹ. | |||||||||||||||
| Nếu (T) nhẹ hơn (P) thì 9 là giả và nhẹ. | |||||||||||||||