Tập Tục Thuật Ngữ
A B C D G H K L M N P Q T U V X

Chú thích Tập Tục Thuật Ngữ
An hương Lễ đặt vị trí tượng Thần, Phật. Khi xây dựng xong nhà cửa có nghi thức đặt Thần vị gọi là “Nhập trạch An hương”
An môn Lắp đặt cửa, cổng. Đây là việc rất cần thiết vì đó là yết coi trọng hầu của cả ngôi nhà, chỗ ra vào, và đóng mở.
An sàng Kê đặt giường chiếu, treo màn trướng cho đôi tân hôn, hoặc lấy nhau lâu không có con cũng nên thay đổi, kê giường ở vị trí mới.
An táng Cử hành lễ chôn linh cữu xuống đất.
Bồ tróc Công việc đuổi bắt chim hay thú rừng. Đây là việc diệt các côn trùng có hại cho hoa màu.
Bổ viên Công việc vá và sửa tường. Cùng những công việc lấp hố, lấp huyệt.
Bình trì đạo đồ Công việc sửa sang đường xá.
Cái ốc, hợp tích Công việc lợp nhà, hợp nóc, chắp nóc.
Cầu phúc Cầu xin cho được điều tốt lành. Bày lễ, tiệc cầu đảo tiêu tai giáng phúc, lễ cầu nguyện, lễ tạ và lễ hoàn nguyện những điều đã hứa.
Cầu tự Cầu xin cho có con cái nối dõi, cầu cho có con trai.
Cầu y Mời thầy bắt mạch, cho toa, chữa bệnh.
Cổ trú Lò đúc, chỉ việc nổi lửa trong lò đúc luyện.
Di cữu Chuyển linh cữu, áo quan ra khỏi nhà hoặc nhà quàn.
Di đồ Chỉ việc di chuyển, dời chỗ. Đồ là đi bộ.
Di tỉ Di chuyển chỗ ở, dời đổi chỗ ở.
Điền liệp Đi săn bắn, đánh bắt các loài chim, thú rừng.
Đính hôn Thề đính ước. Nghi thức ràng buộc hôn nhân.
Đính minh Thề đính ước. Nghi thức ràng buộc hôn nhân.
Định tảng Đặt đá kê chân cột. Động thổ là “Khai sơn” và khi động thổ làm mới chỉ có "tọa". Định tảng là “Lập hướng”, và hướng là chưa đặt hình thể khi làm nền.
Động thổ Chỉ việc sửa chữa, đào đất khởi công xây dựng cho nhà ở hoặc một công trình. Động thổ chỉ loại công việc khởi đầu khi động nhát cuốc đầu tiên xây dựng Dương trạch, khác với Phá thổ chỉ loại mai táng thuộc về Âm trạch. Không nên lẫn lộn giữa hai loại này.
Giá thú, kết hôn Lễ cưới, đón dâu.
Giải trừ Tục lệ làm lễ giải thoát và trừ bỏ tai ách.
Giao dịch Chỉ việc mua bán như trong thương vụ, tức ước định mua bán.
Hợp thọ mộc Người còn sống nhưng đặt đóng áo quan trước cho mình.
Kết võng Đan lưới.
Khai cừ Đào mương dẫn nước thoát đi.
Khai thị Khai trương cửa hiệu mới, cơ xưởng mới, hoặc ngày đầu năm khai trương của tiệm, cửa hiệu, khai nghiệp, hoặc ngày bắt đầu sản xuất.
Khai quang Lễ điểm nhãn cho tượng Thần, Phật.
Khai sinh phần Người còn sống nhưng làm mộ sẵn trước cho mình.
Khai sơn Động thổ là khai sơn, là làm cho hưng thịnh.
Khai thương khố Mở kho tàng, xuất tiền của, xuất hàng hoá.
Khải toàn Cải táng, bốc mộ. Chỉ việc tẩy cốt.
Kì phúc Cầu cúng thần minh giáng phúc, tạ thần, hoàn nguyện hay đáp tạ thần ân.
Kinh lạc Đặt khung cửi, khung dệt, máy dệt.
Lập bi Lập bia cho mộ.
Lập hướng Định tảng (cắm mốc đặt tảng dựng cột) là lập hướng.
Lập khoán Lập các khế ước, hợp đồng để hỗ tương việc mua bán hoặc sự việc tương tự.
Lập ước Lập các khế ước, hợp đồng.
Liệu bệnh Mời thầy bắt mạch, cho toa, chữa bệnh. Cũng như cầu y.
Mục dưỡng Chăn nuôi, dưỡng, thả gia súc.
Nhập học Bái sư tiếp thu công việc giáo dục hoặc công nghệ.
Nhập liễm Liệm xác vào quan tài.
Nhập trạch Dọn vào nhà mới.
Nạp súc Mua vào, thu nạp gia súc mới.
Nạp tế Dọn vào nhà mới.
Nạp tài Nộp hay thu tiền, đòi nợ, kết toán sổ sách; hay việc ngũ cốc nhập thương.
Nạp thái Nhận gửi rể.
Nạp thái vấn danh Nạp đồ lễ dạm hỏi, xem tuổi.
Phá thổ Công việc phá hay đào đất để chôn cất, xây, và đắp mộ. Chỉ về công việc cho âm trạch. Khác với "động thổ" ở dương trạch.
Phá ốc Công việc đập phá nhà.
Phạt mộc Công việc chặt cây, đốn củi.
Phân cư Phân gia trong đại gia đình riêng khỏi 1 bếp. Cùng thích hợp với "xuất hỏa" và "an hương".
Phó nhậm Tục làm lễ nhận chức vụ mới.
Phóng thủy Công việc làm tiêu nước như chọn phương hướng cho phù hợp với Phong Thủy.
Qui ninh Tân nương cùng tân lang về nhà cha mẹ mình trong ngày thứ nhất sau khi cưới.
Quải biển Treo biển hiệu.
Tạ thổ Lễ tạ thổ thần sau khi hoàn thành công việc kiến trúc, cơ sở; nghi lễ cử hành cúng tế này còn gọi là Điền lễ. Sau khi hoàn thành phần mộ và cử hành cúng tế còn gọi là Hoàn phần.
Tế mộ Việc cúng tế cúng tế phần mộ. Việc cử hành nghi thức khi đắp xong phần mộ, hoặc là việc tảo mộ trước và sau Thanh minh.
Tế tự Việc cúng tế tổ tiên, tế thần.
Tố lương Làm xà nhà.
Tu phần Tu sửa phần mộ. Cũng có thể chung với việc táng thêm người mới chết vào một huyệt của người chết trước. Gọi là “Hợp táng”.
Tu thương khố Sửa chữa làm kho tàng mới lại.
Tác nhiễm Nhuộm màu cho vải, sợi, hay quần áo.
Tác táo Công việc làm bếp, tạo nhà bếp mới.
Tài chủng Công việc trồng trọt hoa màu (thực vật), trồng tre, trồng cây.
Tài y Cắt may quần áo. Chỉ việc cắt may quần áo cho cô dâu. Cũng có thể việc may quần áo chúc thọ.
Tạo kiều Công việc dựng cầu mới.
Tạo thuyền Đóng thuyền, đóng tàu.
Tạo thương khố Xây dựng kho tàng mới.
Tắc huyệt Lấp hố.
Thành phục Mặc áo tang. Cởi bỏ áo tang gọi là "Trừ phục".
Thiên di Dời chỗ, di chuyển chỗ, di cư.
Thủ ngư Đi đánh hay bắt cá.
Thụ kỳ Dựng hay treo cờ.
Thụ trụ dựng cột.
Tiến nhân khẩu Việc nhận con nuôi.
Thụ phong Nhận hay phong tước vị (chức vị mới).
Thượng biểu chương Dâng biểu, sớ, tấu cầu cúng.
Thượng lương Gác xà cho nhà mới.
Thượng sách Dâng sớ.
Trai tiếu Lập đàn chay. Lễ lập đàn siêu độ vong hồn, các việc dâng cúng đồ mới cho vong nhân.
Trừ phục Cởi bỏ áo tang.
Tu phần Tu sửa phần mộ.
Tu tạo Chỉ việc sửa chữa, xây dựng, đào đất khởi công xây dựng cho nhà ở hoặc một công trình. Tu tạo (kiến tạo với tu phương) chính là chỉ các việc xây dựng hoặc tu sửa cung thất, nhà cửa, công sở, nha môn, tự miếu, nhà thờ họ, thành quách, đình quán, kho tàng.
Tu trí sản thất Việc bố trí và tu sửa phòng cho đàn bà đẻ.
Uấn nhưỡng Việc ủ men, gây men làm rượu, làm dấm, làm tương, ướp mật.
Vấn danh nghi thức nghị hôn nhân tức dạm hỏi, xem tuổi.
Xuất hành Chuyến đi xa.
Xuất hỏa Di chuyến thần tượng ra khỏi nhà như để phá hủy nhà đi hoặc "phân cư".
Xuất sư Ra binh, khởi binh.
Xuất tài Phóng trái: trả nợ, xóa nợ.
Xuyên tê, phiến giá Xuyên đục gỗ, đặt khung cửa, làm cánh cửa.
Xuyên tỉnh Đào giếng. Tục lệ phải chọn thợ đào là trai tráng để được mạch nước thanh khiết.
Xuyên trì Đào ao.

Trở lên đầu trang